阿摩線上測驗
登入
首頁
>
駕照◆機車法規(越南文)
> 113年 - NTM-00601機車法規選擇題-越南文Tiếng Việt1130731 301-350#123325
113年 - NTM-00601機車法規選擇題-越南文Tiếng Việt1130731 301-350#123325
科目:
駕照◆機車法規(越南文) |
年份:
113年 |
選擇題數:
50 |
申論題數:
0
試卷資訊
所屬科目:
駕照◆機車法規(越南文)
選擇題 (50)
301 Lái xe máy gây tai nạn không có ai bị thương hay thiệt mạng, xe máy vẫn có khả năng chạy mà không nhanh chóng vẽ lại vị trí rồi di chuyển sang lề đường, gây cản trở giao thông xử lý phạt (A)Tạm giữ xe máy (B) Phạt tiền (C) Tạm giữ bảng số xe.
302 Người lái xe không theo học lớp học an toàn giao thông đường bộ theo qui định mà không có lý do chính đáng xử lý phạt tiền 1.800 đồng Đài tệ, đã thông báo thời hạn tham dự lớp học, quá hạn trên sáu tháng vẫn không tham gia, bị phạt (A)Tạm giữ giấy tờ xe (B)Tịch thu giấy phép lái xe (C)Tạm giữ giấy phép lái xe.
303 Trong vụ án gây tai nạn bỏ trốn, đã thông báo tất cả mọi người đến hiện trường trình bày, người nào không đến hiện trường trình bày mà không có lí do hoặc không cung cấp thông tin liên quan đến người lái xe bị phạt (A)Tịch thu bảng số xe (B)Tạm giữ bảng số xe (C)Tạm giữ bằng lái xe.
304 Chủ xe hoặc người lái xe máy khi làm thủ tục đăng ký hoặc thay đổi các nội dung giám sát quản lí (A) Phải thanh toán các khoản tiền phạt vi phạm (B) Không cần phải nộp khoản tiền phạt vi phạm (C) Không có quy định.
305 Biển báo được sử dụng để kiểm soát: Tín hiệu hướng dẫn: (A) Cảnh báo, đi tới (B) Ngăn cấm, đi tới (C) Chú ý, đi tới, dừng lại v.v...
306 Chiều cao thân xe không được vượt quá: (A)2m (B)2.5m (C)3m .
307 Khi chuyển làn đường, nên: (A)Nhường xe đi thẳng đi trước (B) Nhường xe ngoặc rẽ đi trước (C)Không cần phải nhường tránh.
308 Đèn giao thông là tín hiệu chỉ dẫn khống chế việc: (A)Đi tới (B)Chú ý, dừng lại (C) Chú ý, đi tới, dừng lại
309 Giấy phép lái xe khi bị tịch thu, tiêu hủy hoặc tạm giữ nên xử lí thế nào: (A)Không có qui định (B)Nộp giấy phép lái xe cho Cơ quan giám sát địa phương (C)Giao nộp cho Cơ quan cảnh sát.
310 Đối với việc qui trách nhiệm quyền sử dụng đường bộ, điều nào sau đây là đúng: (A)Xe đi thẳng nên nhường cho xe ngoặc rẽ (B)Người đến trước giao lộ đi trước (C)Xe ngoặc rẽ nên nhường cho xe đi thẳng.
311 Ở đoạn đường chưa có khu chờ đợi để ngoặc rẽ trái (phải) cho xe máy hoặc xe chạy chậm, xe đang ngoặc rẽ trái phải và xe đã ngoặc rẽ chạy vào cùng 1 làn đường phải nhường nhau thế nào: (A) Xe rẽ phải đi trước (B)Xe rẽ trái đi trước (C) Đồng thời tiến trước.
312Ngoài đường một chiều hoặc đường được chỉ định chạy sát lề bên trái, chạy xe trên đoạn đường chưa vẽ vạch phân cách làn xe hoặc vạch phân cách làn xe cấm vượt, nên: (A)Lái xe sát bên phải (B)Lái xe sát bên trái (3 Lái vào giữa đường.
313 Khi xe gặp nhau ở đoạn đường chưa có vẽ vạch phân cách, đường giao nhau giữa đường bộ và đường sắt hoặc đường gập ghềnh, nên: (A)Tăng tốc chạy nhanh (B)Giảm tốc chạy chậm (C)Chạy như bình thường.
314 Lái xe trong đoạn đường hẹp dốc, nên: (A)Xe xuống dốc nhường cho xe lên dốc chạy trước (B)Xe lên dốc nhường cho xe xuống dốc đi trước (C)Không cần nhường .
315 Ở nơi có ngoặc rẽ, dốc, cầu hẹp, đoạn đường có biển báo đường hầm, hoặc đường bộ giao nhau với đường sắt thì: (A)Có thể quay đầu xe (B)Giảm tốc độ đến 5km/h được quay đầu xe (C)Không được quay đầu xe.
316 Giao lộ, trạm xe khách trong phạm vi khoảng bao nhiêu mét không được tạm dừng xe: (A)10m (B)20m (C) 30m.
317 Đi qua các trường học, đoạn đường có ký hiệu bệnh viện nên : (A)Giảm tốc chạy chậm, chuẩn bị sẵn sàng bất cứ lúc nào để dừng lại (B)Bấm còi nhiều lần để người đi bộ chú ý (C)Tăng tốc thông qua, để tránh tình trạng tắc nghẽn cho người và phương tiện.
318 Lái xe trên đoạn đường có biển báo ngoặc rẽ, dốc, đường hẹp, nên : (A)Tăng tốc thông qua, để tránh ùn tắc giao thông (B) Khi xe phía trước chạy quá chậm, nên bấm còi khiến cho xe phía trước tăng tốc chạy về phía trước (C)Tất cả nên giảm tốc chạy chậm lại, chuẩn bị dừng lại tại bất kỳ lúc nào.
319 Khi tiếp cận trường học, bệnh viện... (A) Bấm còi nhiều lần để cho sinh viên hoặc bệnh nhân...lưu ý (B)Ngoại trừ trong trường hợp khẩn cấp hoặc tình huống nguy hiểm, không được bấm còi (C)Chỉ có bấm 1 tiếng còi ngắn.
320 Người không lái xe ở giữa bên phải đoạn đường chưa vẽ vạch phân cách, bị phạt: (A)Tạm giữ lại giấy phép lái xe (B) Phạt tiền (C)Tạm giữ giấy tờ xe.
321 Người lái xe ô tô đỗ xe sai luật sẽ bị phạt Đài tệ: (A) 1200. (B) 1800. (C) 2400.
322 Người lái xe trong trường hợp nào sau đây được yêu cầu tham dự lớp học an toàn đường bộ : (A)Vi phạm đậu xe (B)Không mang giấy phép lái xe (C)Lạng lách đánh võng trên đường.
323 Người lái xe trong các trường hợp nào sau đây phải tham dự lớp an toàn giao thông đường bộ: (A)Vượt qua nơi giao nhau giữa đường bộ và đường sắt (B)Tạm thời dừng xe trong vòng 10m tại giao lộ (C)Khi chuyển làn đường, không chú ý đến khoảng cách an toàn.
324 Lái xe gây tai nạn mặc dù không có người bị thương hoặc tử vong nhưng không xử lý theo quy định và bỏ trốn, ngoài việc phạt tiền còn : (A)Tạm giữ giấy tờ xe (B)Tạm giữ giấy phép lái xe (C)Tịch thu giấy phép lái xe.
325Người lái xe vi phạm các quy tắc an toàn giao thông đường bộ gây tai nạn chết người bị : (A)Tạm giữ giấy tờ xe (B)Tạm giữ giấy phép lái xe (C)Tịch thu giấy phép lái xe.
326 Hai chiếc xe máy trở lên đua xe hoặc thi đua kĩ thuật lái xe trên đường ngoài bị phạt tiền 30.000 đến 90.000 Đài tệ,cấm lái xe tại hiện trường, còn: (A)Tạm giữ giấy phép lái xe (B)Tịch thu bảng số xe (C)Tịch thu giấy phép lái xe.
327 Người bị xử phạt tịch thu vĩnh viễn giấy phép lái xe, ví dụ như gây tai nạn chết người, đã chấp hành xử phạt tịch thu vĩnh viễn giấy phép lái xe vượt quá bao nhiêu năm có thể đến Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lái xe làm đơn xin thi lại: (A)8 năm (B)10 năm (C)12 năm.
328 Gặp phải xe chuyên chở trẻ em, xe chở học sinh mà không nhường đường hoặc giảm tốc chạy chậm theo quy định, ngoài việc bị ghi điểm vi phạm, xử lý: (A)Phạt tiền (B)Tịch thu giấy phép (C)Tạm giữ giấy phép lái xe.
329 Chủ xe máy đã lãnh bảng số xe mà không treo hoặc treo không đúng vị trí qui định, xử lý phạt: (A)Phạt tiền và tạm giữ bảng số xe (B)Phạt tiền và tịch thu bảng số xe (C)Phạt tiềncấm lái xe và tịch thu bảng số xe .
330 Người cho mượn bảng số xe hoặc sử dụng bảng số xe khác, ngoài việc bị phạt tiền còn: (A)Tạm giữ bảng số xe (B)Tịch thu bảng số xe (C) Tịch thu xe.
331 Đi xe với nồng độ cồn vượt quá mức tiêu chuẩn quy định, ngoài việc tạm giữ xe máy tại chỗ và thu hồi giấy phép lái xe 1 ~ 2 năm, thu hồi biển số 2 năm, và phạt tiền Tân Đài Tệ: (A) 15000 ~ 90000 Đài tệ (B) 10000 ~ 30000 Đài tệ (C) 6000 ~ 12000 Đài tệ
332Người điểu khiển ô tô, xe gắn máy đo nồng độ cồn quá mức cho phép, ngoài phạt tiền, tịch thu phương tiện, còn bị treo bằng lái: (A) 3 tháng. (B) 6 tháng. (C) 1 đến 2 năm
333 Người lái xe từ chối kiểm tra nồng độ cồn, ngoài bị phạt tiền 180,000 Đài tệ, còn bị: (A) Huỷ bằng lái xe. (B) Treo bằng lái xe. (C) Treo giấy tờ xe
334Người điều khiển xe gắn máy vi phạm quy định về nồng độ cồn vượt mức cho cho phép và vi phạm nhiều hơn 2 lần trong vòng 10 năm, ngoài việc phương tiện bị tạm giữ, thì còn bị (A) treo biển số xe. (B) thu hồi giấy phép lái xe. (C) treo giấy phép lái xe.
335 Sau khi uống rượu người lái xe bị kiểm định nồng độ cồn vượt quá tiêu chuẩn cho phép, xe bị giam giữ tại hiện trường, phạt tiền: (A)Có thể tạm giữ giấy phép (B)Không thể tạm giữ giấy phép (C) Không có quy định.
336 Chưa có bằng lái xe chạy xe máy bị xử lý phạt tiền: (A) 300~600 Đài tệ (B) 3,600~7,200 Đài tệ (C) 6,000~24,000 Đài tệ.
337 Người lái xe trên làn đường xe nhanh tuân thủ quy định lái xe, người đi bộ hoặc xe chạy chậm không theo qui định tự ý chạy vào làn đường xe nhanh dẫn đến chấn thương hoặc tử vong, theo pháp luật trách nhiệm hình sự: (A)Không đổi (B)Giảm nhẹ hình phạt (C)Gia tăng hình phạt .
338 Lái xe không có giấy phép hoặc say rượu lái xe gây người bị chấn thương hoặc tử vong, theo pháp luật người trách nhiệm hình sự gia tăng hình phạt đến (A)1/3 (B) 1/2 (C)Gấp đôi.
339 Lái xe lắp ráp chưa được cấp phép lãnh bảng số xe hoặc xe đã báo phế, ngoài việc bị cấm lái xe, xe này còn bị (A)Tịch thu và phạt tiền (B)Công bố bán đấu giá (C)Sau khi đóng tiền phạt được lãnh trở lại.
340 Các hành vi vi phạm nào sau đây phải xử phạt đối với chủ xe: (A) Không có giấy phép lái xe (B)Say rượu lái xe (C)Vi phạm đậu xe mà người lái xe không có mặt.
341 Những hành vi lái xe nào sau đây có thể dùng máy móc khoa học không cố định để thu thập bằng chứng tiến hành xử phạt: (A)Vượt quá tốc độ (B)Không giữ cự li an toàn (C)Tất cả những điều trên.
342Tình huống nào sau đây được liên tiếp xử phạt vượt quá tốc độ, nhưng không bao gồm địa điểm vi phạm tại đường hầm: (A)Thời gian vi phạm cách nhau 4 phút trở lên hoặc lái xe qua 1 giao lộ trở lên (B)Thời gian vi phạm cách nhau 5 phút trở lên hoặc lái xe qua 1 giao lộ trở lên (C)Địa điểm vi phạm cách nhau 6 km trở lên, thời gian vi phạm cách nhau 6 phút trở lên hoặc lái xe qua 1 giao lộ trở lên.
343 Khoảng cách địa điểm vi phạm được xử phạt liên tiếp vượt quá tốc độ, không bao gồm địa điểm vi phạm tại đường hầm là: (A)14km trở lên (B)8km trở lên (C) 6km trở lên.
344 Kiến thức cấp cứu về việc ngừng hô hấp, tim ngừng đập: thời gian khai thông đường hô hấp, kiểm tra hơi thở không được quá (A)5 giây (B)10 giây (C)30 giây
345 Thực hiện CPR (thủ thuật hồi sinh tim phổi), tỷ lệ ép ngực và hô hấp nhân tạo cho người lớn là (A)30:2 (B)15:2 (C)5:1.
346 Khi xác định người bị thương bất tỉnh cần tiến hành thủ thuật hồi sinh tim phổi, tần suất ép ngực khoảng (A)18 lần / 1 phút (B)72 lần / 1 phút (C)100 lần /1 phút.
347 Khi phát hiện nạn nhân bị thương ở bộ phận nào nên thông báo và giữ cho họ không bị di chuyển?(A)Bộphận đầu (B)Cột sống (C) Tất cả những điều trên.
348 Giữ cho hơi thở lưu thông là nhiệm vụ hàng đầu của cấp cứu, nhưng nếu như bệnh nhân bị thương ở đốt sống cổ, phương pháp nào thích hợp để giữ cho hơi thở lưu thông? (A)Phương pháp đẩy xương quai hàm (B)Phương pháp nâng cằm hạ trán (C)Phương pháp hạ cằm nâng trán.
349 Vị trí ép tim ngoài lồng ngực nào sau đây là chính xác? (A)Mép ngoài xương ức (B) Mép trên xương ức (C) Đường nối giữa hai núm vú ngay chính giữa xương ức.
350 Biểu hiện nào sau đây cho thấy bệnh nhân bị tắc nghẽn đường hô hấp? (A)Tay ôm lấy bụng, lưng uốn cong cứ gào thét đau (B)Tay nắm lấy cổ không thể nói (C)Tay đè lên ngực không thể nói được.
申論題 (0)